2 tiêu chuẩn về chất lượng nước đóng bình đóng chai
Tiêu chuẩn về chất lượng nước đóng bình, đóng chai tại Việt Nam đang được Bộ Y Tế quy định rất rõ ràng về các chỉ tiêu cũng như thông số nhằm kiểm soát chất lượng nước đóng bình đạt chuẩn đầu ra để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, phân phối ra thị trường. Bên cạnh đó cũng cần tiêu chuẩn nguồn nước đầu vào và các tiêu chuẩn khác đánh giá chất lượng nước ngon ngọt cạnh tranh với thị trường. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé.
Xem thêm
Vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất nước đóng bình đóng chai
Các lỗi thường gặp khi sản xuất nước đóng bình đóng chai – Cách khắc phục
Cách phân loại các loại nước đóng bình đóng chai theo thành phần và mục đích sử dụng
Tóm tắt
Quy chuẩn QCVN 06-1:2010 BYT về tiêu chuẩn chất lượng nước đóng bình, đóng chai
Quy chuẩn 06-1:2010 của BYT quy định chung cho các sản phẩm nước đóng bình, đóng chai. Tuy nhiên chia làm 02 loại chính của phần các chỉ tiêu hóa lý đó là:
- Các chỉ tiêu liên quan đến nước khoáng thiên nhiên đóng chai.
- Các chỉ tiêu liên quan đến nước uống đóng chai.
Kèm theo các chỉ tiêu này là các chỉ tiêu vi sinh, cùng tìm hiểu xem các chỉ tiêu cụ thể gồm những gì nhé.
TT | Chỉ tiêu | Tiêu chuẩn |
A | CHỈ TIÊU HÓA LÝ | |
1 | Antimon | SMEWW 3113B:2017 |
2 | Arsen | SMEWW3114B:2017 |
3 | Bari | SMEWW 3113B:2017 |
4 | Bor | SMEWW4500-B:2017 |
5 | Bromat | US EPA method 300.2 |
6 | Cadimi | SMEWW3113B:2017 |
7 | Clor dư | TCVN6225-2:2012 |
8 | Clorat | US EPA method 300.1 |
9 | Clorit | US EPA method 300.2 |
10 | Crom | SMEWW 3113B:2017 |
11 | Đồng | SMEWW 3111B:2018 |
12 | Xyanid | TCVN6181:1996 |
13 | Florid | SMEWW4500-B:2017 |
14 | Chì | SMEWW 3113B:2017 |
15 | Mangan | SMEWW 3111B:2017 |
16 | Thủy Ngân | SMEWW 3112B:2018 |
17 | Molybden | SMEWW3111D:2017 |
18 | Nicken | SMEWW3113B:2017 |
19 | Nitrat | TCVN6180-1996 |
20 | Nitrit | TCVN6178:1996 |
21 | Selen | SMEWW3114B:2017 |
B | CHỈ TIÊU VI SINH | |
22 | Coliform | ISO 9308-2:1990 |
23 | Escherichia Coli | ISO 9308-2:1991 |
24 | Faecal Streptococci | ISO 7899-2:2000 |
25 | Pseudomonas aeruginosa | ISO 16266:2006 |
26 | bào tử vi khuẩn kỵ khí | TCVN 6191-2:1996 |
27 | hoạt độ phóng xạ anpha | TCVN 6053:2011 |
28 | hoạt độ phóng xạ Beta | TCVN 6219:2011 |
Quy chuẩn QCVN 01-1:2018 BYT về tiêu chuẩn nước cấp đầu vào dùng cho sinh hoạt
Quy chuẩn 01-1:2018 thay thế cho QCVN 01:2009 của BYT nhằm kiểm soát chất lượng nước đầu nguồn của hệ thống. Tùy thuộc vào khu vực và vào tính chất nguồn nước là nước máy (thủy cục) hay nước giếng để có số lượng các chỉ tiêu đánh giá phù hợp.
Dưới đây là danh sách các chỉ tiêu theo QCVN 01-1:2018:
TT | Tên thông số | Đơn vị tính | Ngưỡng giới hạn cho phép |
Các thông số nhóm A | |||
Thông số vi sinh vật | |||
1. | Coliform | CFU/100 mL | <3 |
2. | E.Coli hoặc Conform chịu nhiệt | CFU/100 mL | <1 |
Thông số cảm quan và vô cơ | |||
3. | Arsenic (As)(*) | mg/L | 0.01 |
4. | Clo dư tự do(**) | mg/L | Trong khoảng 0,2 – 1,0 |
5. | Độ đục | NTU | 2 |
6. | Màu sắc | TCU | 15 |
7. | Mùi, vị | – | Không có mùi, vị lạ |
8. | pH | – | Trong khoảng 6,0-8,5 |
Các thông số nhóm B | |||
Thông số vi sinh vật | |||
9. | Tụ cầu vàng
(Staphylococcus aureus) |
CFU/ 100mL | < 1 |
10. | Trực khuẩn mủ xanh
(Ps. Aeruginosa) |
CFU/ 100mL | < 1 |
Thông số vô cơ | |||
11. | Amoni (NH3 và NH4+ tính theo N) | mg/L | 0,3 |
12. | Antimon (Sb) | mg/L | 0,02 |
13. | Bari (Bs) | mg/L | 0,7 |
14 | Bor tính chung cho cả Borat và axit Boric (B) | mg/L | 0,3 |
15. | Cadmi (Cd) | mg/L | 0,003 |
16. | Chì (Plumbum) (Pb) | mg/L | 0,01 |
17. | Chì số pecmanganat | mg/L | 2 |
18. | Chloride (Cl–)(***) | mg/L | 250 (hoặc 300) |
19. | Chromi (Cr) | mg/L | 0,05 |
20. | Đồng (Cuprum) (Cu) | mg/L | 1 |
21. | Độ cứng, tính theo CaCO3 | mg/L | 300 |
22. | Fluor (F) | mg/L | 1,5 |
23. | Kẽm (Zincum) (Zn) | mg/L | 2 |
24. | Mangan (Mn) | mg/L | 0,1 |
25. | Natri (Na) | mg/L | 200 |
26. | Nhôm (Aluminium) (Al) | mg/L | 0.2 |
27. | Nickel (Ni) | mg/L | 0,07 |
28. | Nitrat (NO3– tính theo N) | mg/L | 2 |
29. | Nitrit (NO2– tính theo N) | mg/L | 0,05 |
30. | Sắt (Ferrum) (Fe) | mg/L | 0,3 |
31. | Seleni (Se) | mg/L | 0,01 |
32. | Sunphat | mg/L | 250 |
33. | Sunfua | mg/L | 0,05 |
34. | Thủy ngân (Hydrargyrum) (Hg) | mg/L | 0,001 |
35. | Tổng chất rắn hòa tan (TDS) | mg/L | 1000 |
36. | Xyanua (CN) | mg/L | 0,05 |
Thông số hữu cơ | |||
a. Nhóm Alkan clo hóa | |||
37. | 1,1,1 -Tricloroetan | µg/L | 2000 |
38. | 1,2 – Dicloroetan | µg/L | 30 |
39. | 1,2 – Dicloroeten | µg/L | 50 |
40. | Cacbontetraclorua | µg/L | 2 |
41. | Diclorometan | µg/L | 20 |
42. | Tetracloroeten | µg/L | 40 |
43. | Tricloroeten | µg/L | 20 |
44. | Vinyl clorua | µg/L | 0,3 |
b. Hydrocacbua thơm | |||
45. | Benzen | µg/L | 10 |
46. | Etylbenzen | µg/L | 300 |
47. | Phenol và dẫn xuất của Phenol | µg/L | 1 |
48. | Styren | µg/L | 20 |
49. | Toluen | µg/L | I 700 |
50. | Xylen | µg/L | 500 |
c. Nhóm Benzen Clo hóa | |||
51. | 1,2 – Diclorobenzen | µg/L | 1000 |
52. | Monoclorobenzen | µg/L | 300 |
53 | Triclorobenzen | µg/L | 20 |
d. Nhóm chất hữu cơ phức tạp | |||
54. | Acrylamide | µg/L | 0,5 |
55. | Epiclohydrin | µg/L | 0,4 |
56. | Hexacloro butadien | µg/L | 0,6 |
Thông số hóa chất bảo vệ thực vật | |||
57. | 1,2 – Dibromo – 3 Cloropropan | µg/L | 1 |
58. | 1,2 – Dicloropropan | µg/L | 40 |
59. | 1,3 – Dichloropropen | µg/L | 20 |
60. | 2,4-D | µg/L | 30 |
61. | 2,4 – DB | µg/L | 90 |
62 | Alachlor | µg/L | 20 |
63. | Aldicarb | µg/L | 10 |
64. | Atrazine và các dẫn xuất chloro-s- triazine | µg/L | 100 |
65. | Carbofuran | µg/L | 5 |
66. | Chlorpyrifos | µg/L | 30 |
67. | Clodane | µg/L | 0,2 |
68. | Clorotoluron | µg/L | 30 |
69. | Cyanazine | µg/L | 0,6 |
70. | DDT và các dẫn xuất | µg/L | 1 |
71. | Dichloprop | µg/L | 100 |
72. | Fenoprop | µg/L | 9 |
73. | Hydroxyatrazine | µg/L | 200 |
74. | Isoproturon | µg/L | 9 |
75. | MCPA | µg/L | 2 |
76. | Mecoprop | µg/L | 10 |
77. | Methoxychlor | µg/L | 20 |
78. | Molinate | µg/L | |
79. | Pendimetalin | µg/L | 20 |
80. | Permethrin Mg/t | µg/L | 20 |
81. | Propanil Uq/L | µg/L | 20 |
82. | Simazine | µg/L | 2 |
83. | Trifuralin | µg/L | 20 |
Thông số hóa chất khử trùng và sản phẩm phụ | |||
84. | 2,4,6 – Triclorophenol | µg/L | 200 |
85. | Bromat | µg/L | 10 |
86. | Bromodichloromethane | µg/L | 60 |
87. | Bromoform | µg/L | 100 |
88. | Chloroform | µg/L | 300 |
89. | Dibromoacetonitrile | µg/L | 70 |
90. | Dibromochloromethane | µg/L | 100 |
91. | Dichloroacetonitrlle | µg/L | 20 |
92. | Dichloroacetic acid | µg/L | 50 |
93. | Formaldehyde | µg/L | 900 |
94. | Monochloramine | µg/L | 3,0 |
95. | Monochloroacetic acid | µg/L | 20 |
96. | Trichloroacetic acid | µg/L | 200 |
97. | Trichloroaxetonitril | µg/L | 1 |
Thông số nhiễm xạ | |||
98. | Tổng hoạt độ phóng xạ α | Bg/L | 0,1 |
99. | Tổng hoạt độ phóng xạ β | Bg/L | 1,0 |
Tiêu chuẩn của khách hàng khi dùng nước đóng bình đóng chai trên thị trường từng khu vực để đáp ứng đủ thị hiếu khách hàng
Chất lượng nước đóng bình, đóng chai
Hiện nay sử dụng phổ biến nhất là 26 chỉ tiêu theo QCVN 06-1:2010 của BYT tuy nhiên có một số khu vực đặc trưng sẽ yêu cầu phân tích 28 chỉ tiêu để đảm bảo về tiêu chuẩn nước sau lọc phân phối ra thị trường.
Ngoài ra cũng tùy từng khu vực sẽ áp dụng các chỉ tiêu nhóm A hoặc nhóm A và B theo QCVN 01-1:2018 về kiểm soát chất lượng nước đầu vào của hệ thống.
Tuy nhiên nước sau lọc dù có đạt chuẩn cũng cần phải quan tâm chú ý thêm:
- Vị nước: Nước không thể có vị ngang , chua hoặc hậu vị gắt mà phải dùng vị thanh ngọt dễ dùng.
- Cảm quan: nước có bọt khí khi mở nắp bình/chai để tăng việc trao đổi oxi trong nước tốt hơn.
Wepar là một trong những đơn vị kiểm soát tính chất nguồn nước không chỉ sau lọc mà còn trước lọc nhằm đảm bảo nguồn nước của khách hàng trong suốt quá trình sản xuất và có độ cạnh tranh cao với thị trường khu vực. Vì vậy hãy liên hệ ngay Wepar để được hỗ trợ tối ưu nhất về tính chất nguồn nước khách nhé.
Chi phí giá thành
Ngoài các sản phẩm đóng bình, đóng chai theo chất lượng nước tinh khiết thì hiện nay trên thị trường cũng có rất nhiều các sản phẩm bổ sung khác nhau như nước bổ sung khoáng tự nhiên, nước bổ sung kiềm,…
Cũng vì vậy mà giá thành sản phẩm sẽ thay đổi theo tùy theo yêu cầu của khách hàng. Ngoài ra còn phụ thuộc vào loại bình.
Các cơ sở cần lựa chọn dòng sản phẩm phù hợp tuy nhiên trước tiên là đảm bảo đủ tiêu theo 02 tiêu chuẩn trên để được cấp giấy phép hợp quy cho kinh doanh sản phẩm ra thị trường.
Mẫu mã bao bì sản phẩm
Mẫu mã và kiểu dáng sản phẩm cũng quyết định rất nhiều đến sản lượng sản phẩm cung ứng ra thị trường, vì vậy khi khách hàng đầu tư cho hệ lọc mở cơ sở không nên chỉ quan tâm về chất lượng hệ thống và sản phẩm, mà cần phải đầu tư bộ nhận diện thương hiệu thông qua tem nhãn, bao bì, thiết kế và chất liệu vỏ bình vỏ chai cũng như màu sắc phù hợp để đáp ứng thị hiếu của khách hàng.
Trên đây, là những tiêu chuẩn chất lượng nước đóng bình mà một cơ sở sản xuất nước đóng bình cần tuân thủ. Để được hỗ trợ tư vấn về mở xưởng sản xuất nước đóng bình đúng và đạt chuẩn. Quý khách hàng gọi ngay vào số hotline 0902975550 để được tư vấn và hỗ trợ.
Tham khảo video về tiêu chuẩn mở nước nước đóng bình đóng chai đạt chuẩn
Xem thêm
Quy trình sản xuất nước tinh khiết đóng bình, đóng chai
Tư vấn thiết kế xưởng sản xuất nước tinh khiết đạt chuẩn
Các loại thiết bị trong hệ thống sản xuất nước đóng bình đóng chai